Đồng nghĩa với go out "Do you want to hang out?" This means that the person would like to spend time with you, at home, at a café, anywhere. "Do you want to go out?" Here the person is asking if you would like to actually get out of the house, to /go out/ to a bar or café. You can hang out at home and at the café, but you can only say you are going to "go out" if you are outside of
Chi phí trả trước và Chi phí phải trả là 2 tài khoản khác nhau và mang trong nó 2 nội dung phản ánh khác nhau. Tuy nhiên, nhiều người dễ nhầm lẫn 2 tài khoản này dẫn đến hạch toán thiếu chính xác. Để làm rõ vấn đề này, Hãng Kiểm toán ES- Glocal sẽ cùng bạn đi tìm hiểu
Tuy "ý tưởng lớn gặp nhau", nhưng sự khác biệt về vóc dáng và cách phối hợp đã khiến những sao này trông hoàn toàn trái ngược. Có không ít lần báo chí được dịp so sánh nhan sắc, thần thái của các nguời đẹp trong showbiz Việt khi cùng diện chung một bộ đồ.
Tuy nhiên giữa expect , và looking forward to khác nhau ở mức độ về năng lực xảy ra của vấn đề . Expect được dùng để diễn tả về nguy cơ một sự việc hay là hành động nào đó có thể xảy ra. Looking forward to diễn tả sự chắc chắn hành động, sự việc ấy cũng sẽ sớm
Khớp với kết quả tìm kiếm: Phú Quốc, thiên đường nhiệt đới nằm trong Vịnh Thái Lan, là quần đảo lớn nhất của Việt Nam nằm ở phía Tây Nam, cũng là quần đảo lớn nhất trong quần thể 22 đảo nhỏ to khác nhau tại đây. Phú Quốc cùng với các quần đảo khác tạo
. Để có thể thành thạo tiếng Anh thì điều kiện tiên quyết đó chính là thành thạo ngữ pháp và biết nhiều từ vựng. Đó là hai yếu tố cơ bản giúp bạn hình thành các kỹ năng như nghe - nói - đọc - viết. Hôm nay, Kienthuctienganh xin chia sẻ đến các bạn một bài học về một chủ điểm ngữ pháp trong tiếng anh, đó chính là “phân biệt thì tương lai đơn, tương lai gần và hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai”. Chúng ta cùng tìm hiểu Thì tương lai đơnCông thức S + will + V-infÝ nghĩa “sẽ…” diễn tả một lời hứa, một hi vọng hay sự tiên đoán không có căn cứ, hay một sự thật sẽ xảy ra ở tương laiDấu hiệu thường đi kèm với các trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai như tomorrow ngày mai, next week/ month/ year tuần/ tháng/ năm đến, mốc thời gian trong tương lai in 2020,...Cách dùngDùng để diễn tả sự tiên đoán chủ quan, dự đoán không có căn cứ khách quan. Thường dùng với các từ chỉ sự dự đoán maybe/ perhaps có lẽ, probably có khả năng, surely/ definitely chắc chắn...Ex - Perhaps he will not take part in this contest.Có lẽ anh ấy sẽ không tham gia vào cuộc thi lần này.- Vietnam probably win Malaysia in this AFF final match.Có khả năng Việt Nam sẽ thắng Malaysia trong trận chung kết AFF lần này.Dùng để hứa hoặc đưa ra nhận định ngay lúc nói là tình huống bất ngờ, người nói không hề có chủ ý trướcEx A I have trouble in money. Tớ gặp khó khăn về tiền bạc.B Don’t worry. I will help you. Đừng lo. Tớ sẽ giúp cậu.→ Một lời hứa “I will help you”, cũng là quyết định tức thời ngay tại điểm nói, người nói không hề có sự “chuẩn bị” What are you doing this weekend? Cậu định cuối tuần này làm gì?B I will go shopping with my sister. Tớ sẽ đi mua sắm cùng chị gái.→ Quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói, người nói không hề có sự “chuẩn bị” trước hay biết trước về tình huống câu hỏi được đưa ra bất ngờ, tình cờ và người nói chỉ “buộc miệng” trả lời, chứ không chắc chắn mình có làm không.Dùng để diễn tả sự thật khách quan trong tương laiEx I will be 20 years old on next birthday.Tôi sẽ tròn 20 tuổi vào ngày sinh nhật đến.2. Thì tương lai gầnCông thức S + be is/ am/ are + going to + V-infÝ nghĩa “sẽ/ định sẽ/ sắp sửa…” diễn tả một hành động sắp xảy ra, trong tương lai gần, dựa vào một căn cứ/ bằng chứng mà người nói nhìn thấy ở hiện tại/ thời điểm nói.Dấu hiệu có các từ chỉ thời gian trong tương lai gần đi kèm, nhất là từ tonight tối nay, tomorrow ngày mai, later sau. Hoặc có thêm bằng chứng/ căn cứ/ dấu hiệu về một hiện tượng, sự dùng dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa feel exhausted, I am going to be ill. Tôi cảm thấy mệt lả người, chắc là bị ốm rồi. → Dự đoán có căn cứ “I feel exhausted”Look! It’s gray. It’s going to rain. Nhìn kìa! Trời xám xịt. Trời sẽ mưa thôi.→ Dự đoán có căn cứ “ It’s gray”I am going travel in Hue tomorrow. Tôi định sẽ đi du lịch ở Huế vào ngày mai.→ Một dự định/ viết sắp làm chắc chắn sẽ xảy ra3. Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương laiCông thức S + be is/ am/ are + V - ingÝ nghĩa ngoài ý nghĩa “đang…” hành động đang tiếp diễn ngay tại thời điểm nói thì thì hiện tại tiếp diễn còn mang nghĩa tương lai “sẽ…”Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai được dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao. Thường dùng để nói về các sự kiện quan trọng chắc chắn xảy ra trong tương lai tương lai gần hoặc xa như cưới hỏi, tiệc khai mạc, khánh thành hay sự kiện quan trọng như xây dựng một công trình,...Ex- I am getting married next year. Tôi sẽ/ dự định kết hôn vào năm đến.- Tomorrow, the director is being in Japan on assignment. Ngày mai giám đốc sẽ đi công tác ở Nhật.4. Phân biệt các thì trênĐiểm phân biệt các thì trên thì tương lai đơn, thì tương lai gần, thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai là sắc thái nghĩa của ba thì. Cả 3 thì đều mang nghĩa là “sẽ/ định/ dự định…” nhưng mức độ chắc chắc/ khả năng xảy ra của sự việc được diễn tả mỗi thì khác tương lai độ xác thực/ chắc chắn của sự việc thấp nhất. Diễn tả- Đơn thuần chỉ diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn sẽ xảy ra. - Một lời hứa, hay một quyết định tức thời, không có sự định sẵn. - Một suy đoán chủ quan của người tương lai gần độ xác thực/ chắc chắn cao hơn. Diễn tả- Một dự định nhưng chưa có sự sắp xếp cụ thể cho nó thời gian, địa điểm, quá trình, cách thức tiến hành,...- Một suy đoán có căn cứ khách hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai độ xác thực/ chắc chắn cao nhất. Diễn tả - Một dự định nhưng đã có sự sắp xếp sẵn, được xem như một thời gian biểu, một lịch trình có thời gian, địa điểm, hay quá trình, cách thức tiến hành,...Chúng ta cùng xét một trường hợp với 3 thì trênWe will buy car next year. Chúng tôi sẽ mua xe hơi.Sắc thái nghĩa Sự việc “buy car” sẽ diễn ra trong tương lai, nhưng người nói chỉ “buộc miệng” nói vậy chứ chưa chắc chắn là có mua hay are going to buy car. Chúng tôi sắp mua xe hơi.Sắc thái nghĩa Sự việc “buy car” sẽ diễn ra trong tương lai gần tuần sau/ tháng sau, sự việc chắc chắn xảy ra nhưng chưa biết xảy ra khi nào, người nói chưa có kế hoạch cụ thể cho nó mua khi nào, mua ở đâu, mua loại gì, bao nhiêu tiền,...We are buying car on next Monday. Chúng tôi sẽ mua xe hơi vào thứ hai tuần đến.Sắc thái nghĩa sự việc “buy car” chắc chắn sẽ xảy ra, người nói đã lên lịch trình và chuẩn bị mọi thứ để sự việc đó xảy ra, có kế hoạch cụ thể khi nào mua, mua loại gì, bao nhiêu tiền.. Mức độ chắc chắn của sự việc được nói bằng thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai là cao ra, chúng ta còn phân biệt bằng trường hợp/ tình huống của mỗi thì. Chẳng hạnNói về một quyết định ngay tại thời điểm nói, một lời hứa → dùng thì tương về một dự đoán có căn cứ khách quan theo như thực tế → dùng thì tương lai về một sự kiện quan trọng cưới hỏi, xây dựng công trình nào đó, mua xe, mua nhà hay lễ khai mạc,... → dùng thì hiện tại tiếp diễn1. I completely forget about this. Give me a moment, I...........do it will b. am going c. is going to2. Tonight, I......stay home. I've rented a videoa. am going to b. will c. a and b3. I feel dreadful. I............sicka. am going to be b. will be c. a và b4. If you have any problem, don't worry. I....help youa. will b. am going to c. a và b5. Where are you going?a. I am going to see a friend b. I'll see a friend c. I went to a friend6. That's the phone./ I....answer ita. will b. am going to c. a và b7. Look at those clouds. It....nowa. will rain b. is going to rain c. is raining8. Tea or coffeea. I am going to have tea, please b. I'll have tea, please c. I want to drink9. Thanks for your offer. But I am OK. Shane.........help mea. is going to b. will c. a và b10. The weather forecast says it.......rain tomorrowa. is going to b. will c. a và b11. My parents............tomorrow to stay with me for a few daysa. come b. will have come c. are coming 12. I'll return Bob's pen to him the next time I..........hima. see b. will see c. I'm going to see 13. The firework display, part of the city's celebration,............ place on the 21st August in Cannon Parka. will take b. is taking c. is going to take 14. This is the first time we..............to Scotland, so it's all new to usa. are going b. have been c. will go15. Look at those cars! They................!a. will crash b. will be crash c. are going to crash16. We hope the music will help us...................a lot after working relax b. relaxing c. be relaxed17. I.......................... with the director in the morninga. will have meeting b. am having meeting c. am going to have meeting18. What's in the letter? Why....................?a. don't you let me to read it b. don't you let me read it c. won't you let me read it 19. We …. the school next are building b. build c. will build20. He ………. this contest because he is ill. a. will not take part in b. is not taking part in c. isn’t going to take part in21. We're having a party at the Who............?a. will being invited going to invite c. is going to be invited6. Đáp án
Bài học hôm nay tìm hiểu cách phân biệt will và be going với tiếng Việt, khi để diễn tả về một sự việc, một sự kiện nào đó sẽ xảy ra trong tương lai chúng ta có thể dùng thì tương lai gần hoặc tương lai đơn. Song không phải là có thể dùng cả hai mà tùy vào ngữ cảnh phù hợp sẽ lựa chọn cho mình cách sử dụng đúng đắn. Nhằm giúp các bạn diễn tả chính xác nội dung và ý nghĩa của lời nói trong tiếng Anh, bài viết tiêu chí nhận diện và để phân biệt will và be going và be going toContent1 Hướng dẫn phân biệt will và be going Thì tương lai Thì tương lai gần tương lai dự định Bài tập áp dụngHướng dẫn phân biệt will và be going toWill và be going to đều mang nghĩa là “sẽ”, đều hàm ý chỉ một sự việc, một hành động, một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên+ Will lại được dùng cho thì tương lai đơn+ Be going to lại được sử dụng cho tương lai gần tương lai dự định.Việc đặt ra sự khác biệt như vậy hẳn chắc sẽ chứa đựng ý nghĩa và mục đích diễn đạt khác tương lai đơnCấu trúc will+ Khẳng định S + will/ shall + Vdạng nguyên thể không chia + O+ Phủ định S + will / shall + not+ Vdạng nguyên thể không chia + O+ Nghi vấn Will/ shall + S + Vdạng nguyên thể không chia + O+…+?Thì tương lai đơn được dùng với nhiều ý nghĩa+ Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai, không căn cứ vào hiện tại, không có lý do, nguyên nhânVí dụ Mary will buy a new house Mary sẽ mua một ngôi nhà. Trong trường hợp này mọi người nói thế, phán đoán thế chứ không có căn cứ nào cụ thể cả+ Diễn tả một lời hứa, lời nói, kế hoạch, một quyết định ngay tại thời điểm nói mang tính chất đột ngộtVí dụMary When will you marry?John I will marry next yearTrong trường hợp trên John và Mary đang ngồi tám chuyện với nhau, Mary hỏi John rằng bao giờ anh ta sẽ kết hôn, anh ta trả lời luôn là “Chắc là năm sau”. Như vậy, lời nói của John được xuất phát ngay tại thời điểm nói. Lúc đó John mới quyết định chứ chưa hề chuẩn bị từ trước thôi+ Dùng đưa ra lời đề nghị, lời mời thể hiện nhã ý lịch sửVí dụ Will you open your door?Bạn có thể mở dùm tôi cánh cửa được không+ Dùng để diễn tả một sự dự đoán, phỏng đoán, thường đi với các từ như think nghĩ là; suppose cho rằng là; be sure chắc là; certain chắc chắn; afraid e sợ rằngDấu hiệu nhận biết khi sử dụng willThông thường thì tương lai đơn thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như next + time ví dụ như next week; next month; next year; tomorrow; tonight;..Thì tương lai gần tương lai dự địnhCấu trúc be going to+ Khẳng định S + be + going to+ Vdạng nguyên thể không chia + O+ Phủ định S + be+ not+ going to+ Vdạng nguyên thể không chia + O+ Nghi vấn Be+ S + going to+ Vdạng nguyên thể không chia + O+…+?Cách dùng be going to– Điểm khác biệt cơ bản lớn nhất giữa be going to và will là ở chỗ nếu will dùng để diễn đạt một hành động mang tính chất đột ngột thì be going to lại dùng để diễn đạt một sự dự đoán, một hành động khi bạn đã có đầy đủ căn cứ, dấu hiệu và đã lên kế hoạch cụ thểVí dụ It is going to rain Ngữ cảnh trong trường hợp này là ta nhìn thấy trời có nhiều mây đen mù mịt kéo đến, rõ ràng là ta có đầy đủ các cơ sở và căn cứ để nói rằng trời sẽ mưa– Chỉ một dự định, một kế hoạch dự định sắp tới sắp xảy raVí dụ I am going to eat sallad at night tôi sẽ ăn sallad tối nayNotice chú ý– Gonna = going to– Nếu trong câu có mốc thời gian cụ thể ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp dụ I am eating at pmTôi sẽ đi ăn lúc 6 giờ tối nayBài tập áp dụng1. The film __________ at 1030 pm. to endKey is ending Bộ phim này sẽ chiếu lúc 10 rưỡi tối – sự kiện sắp tới có mốc thời gian cụ thể2. Taxes __________ next month. to increaseKey will increase Thuế sẽ tăng vào tháng tới – có next month3. I __________ your email address. not/to rememberKey will not remember= won’t remember tôi không nhớ địa chỉ của bạn – lời nói ngay tại thời điểm nói4. Why __________ me your car? you/not/to lendKey won’t you lend Tại sao bạn không cho tôi mượn ô tô của bạn – Lời nói được phát ra đột ngột ngay tại thời điểm nói5. __________ the window, please? I can’t reach. you/to openKey Will you open lời nhờ đề nghị giúp đỡ6. She _________ to Mary’s house in the countryside tomorrowcome.Key is going to come Cô ấy sẽ tới nhà của Mary vào ngày mai diễn tả một hành động dự định sắp tới7. We _________ camping this weekend. goKey are going camping Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào cuối tuần này.8. I _________ my hair cut tomorrow because it’s too long haveKey am going to have Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai bởi vì nó quá dài.9. She _________ a new dress because she has had enough money.buyKey is going to buy Cô ấy sẽ mua một cái váy mới bởi vì cô ấy đã có đủ tiền – có đầy đủ căn cứ để cho rằng như thế.10. I think that John_________our new managerbeKey will be Tôi nghĩ rằng John sẽ là quản lý mới của chúng tôiNhư vậy ta có thể dựa vào + Cấu trúc+ Ý nghĩa diễn đạt+ Trạng từ thời gian đi kèmĐể phân biệt will và be going to, tuy cùng diễn đạt về ý nghĩa tương lai song will vs be going to lại mang những hàm ý khác nhau. Chúng ta nên ôn luyện thật kỹ lý thuyết, linh hoạt ngữ cảnh để lựa chọn cách dùng từ cho chính xác nhé. Ngữ Pháp -It was not until cấu trúc cách dùng và bài tập
Will + infinitive Be going to + infinitive Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai. Julie There's no milk. Không có sữa John Really? I'll go and get some. Vậy sao, tôi sẽ đi và mua một ít. Đưa ra quyết định trước thời điểm nói. Julie There's no milk. Không có sữa John I know. I'm going to go and get some when this TV programme finishes. Tôi biết. Tôi sẽ đi và mua một ít khi chương trình tivi này kết thúc. Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân I think the Conservatives will win the next election. Tôi nghĩ Đảng bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tới. Dự đoán dựa trên những gì nghe nhìn thấy tại thời điểm nói The Conservatives are going to win the election. They already have most of the votes. Đảng Bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử. Họ đã có hầu hết phiếu bầu. Nói về thực tế trong tương lai The sun will rise tomorrow. Mặt trời sẽ mọc vào ngày mai. Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị. I'll help you tomorrow, if you like. Ngày mai tôi sẽ giúp bạn, nếu bạn thích.
Một trong những phần ngữ pháp khó phân biệt nhất trong tiếng Anh là Will và Be going to. Rất nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng mà không biết làm cách nào để khắc phục. Bài viết dưới đây PREP sẽ giúp bạn phân biệt Will và Be going to về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Hãy xem ngay nhé! Will và Be going to là gì? Phân biệt Will và Be going to trong tiếng Anh như thế nào? I. Will là gì? Will có nghĩa là “sẽ”, thường sử dụng trong thì tương lai đơn để nói về những gì sẽ xảy ra trong tương lai, những dự đoán cá nhân ngay tại thời điểm nói. 1. Cấu trúc Will Trước hết, để phân biệt Will và Be going to, chúng mình hãy cùng tìm hiểu cấu trúc của Will nhé Dạng khẳng định Công thức S + will/’ll + V nguyên thể Ví dụ Anna will be six years old next month. Anna sẽ được 6 tuổi vào tháng tới. Nam’ll see her tomorrow. Nam sẽ gặp cô ấy vào ngày mai. Dạng khẳng định Will không thể và không được sử dụng cùng động từ khuyết thiếu khác. Vì trong một số trường hợp, nó đã có vai trò như một động từ động từ khuyết thiếu. Ngoài ra, will có thể được theo sau bởi “be able to” hoặc “have to” cùng với động từ nguyên thể infinitive để nói về điều gì mà ai đó sẽ phải thực hiện hoặc có khả năng làm được. Ví dụ Tony will be able to live nearer his grandparents if he changes his job. Tony sẽ có thể sống gần ông bà nếu anh ấy thay đổi công việc. Dạng phủ định Công thức S + will not/won’t + Vnguyên thể Ví dụ Peter won’t go to school until tomorrow. Peter sẽ không đến trường cho đến ngày mai. I know Jenny will not change her mind. Tôi biết Jenny sẽ không thay đổi ý kiến của cô ấy. Dạng phủ định Dạng nghi vấn Công thức Will + S + Vnguyên thể Ví dụ Will you go out with him tonight? Bạn sẽ đi ra ngoài với anh ta tối nay chứ? No, I won’t. 2. Cách dùng Will Để phân biệt Will và Be going to, bạn hãy nhớ will được sử dụng trong những trường hợp như sau đây Cách dùng Will Ví dụ Nói về kế hoạch đã được sắp đặt sẵn sàng thực hiện trong tương lai, đồng thời nó được đưa ra ngay tại thời điểm nói. Jenny There are no snack packs. Không còn gói đồ ăn vặt nào nữa. Tom OK. I’ll go to the grocery store and buy some. Được rồi, tôi sẽ đi ra cửa hàng tạp hóa và mua một ít. Phỏng đoán một hiện tượng, sự việc dưới góc nhìn của cá nhân. My father thinks the Japanese team will not win the next match. Bố tôi nghĩ đội Nhật Bản sẽ không thắng trong trận đấu tới. Dùng để nói về một thực tế trong tương lai. The moon will rise tomorrow night. Mặt trăng sẽ hiện lên vào tối mai. Dùng để bày tỏ một yêu cầu, lời hứa hẹn hoặc thể hiện lời đề nghị, từ chối. I will invite you to go out tomorrow, if you like. Ngày mai tôi sẽ mời bạn đi chơi, nếu bạn thích. 3. Dấu hiệu nhận biết Will Những dấu hiệu dùng Will rất đặc trưng giúp bạn dễ phát hiện để quan sát và phân biệt Will và Be going to đó là sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next day/week/ month/year/….; in 3 days; in 5 hours… II. Be going to là gì? “Be going to” cũng mang nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong tương lai gần để diễn tả những sự việc, hành động sẽ diễn ra trong tương lai thường có kế hoạch, mục đích, dự định cụ thể. 1. Cấu trúc Be going to Tiếp theo để phân biệt Will và Be going to, hãy cùng xem các cấu trúc của Be going to nhé Dạng khẳng định Công thức S + be going to + Vnguyên thể Cũng giống như Will, theo sau Be going to luôn sử dụng động từ nguyên thể. Ví dụ Jenny is going to buy a new car in the future. Anna dự định sẽ mua chiếc xe ô tô mới trong tương lai Anna is going to get married the next weekend. Anna sẽ kết hôn vào cuối tuần sau Dạng khẳng định Dạng phủ định Công thức S + be not going to + Vnguyên thể Ví dụ He is not going to help me. Anh ấy không có ý định giúp tôi. Peter isn’t going to buy a house next week. Peter không định mua nhà vào tuần tới. Dạng phủ định Dạng nghi vấn Công thức Be + S + going to + Vnguyên thể? Chú ý Be phải được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng I + am He / She / It + is You / We / They + are Ví dụ Is Peter going to Anna’s wedding? Peter có dự định sẽ đến đám cưới của Anna không? Is Anna going to sell her car? Anna định bán chiếc xe của cô ấy à? 2. Cách dùng Be going to Để phân biệt Will và Be going to, hãy nhớ rằng Be going to thường được dùng trong những trường hợp sau đây Cách dùng Be going to Ví dụ Diễn tả một việc mà đã có kế hoạch hay đã quyết định từ trước hoặc sự việc đã lường trước sắp xảy ra trong tương lai gần. Anna is going to travel to Korea next week. Anna dự định sẽ đến Hàn Quốc vào tuần tới. John is going to take part in soccer team. John dự định sẽ tham gia vào đội bóng đá. Phỏng đoán điều gì mà đã được phân tích trên cơ sở tình hình hiện tại ngay lúc đó, có khả năng sẽ xảy ra cao. Today, the weather’s too hot. It is going to rain soon. Thời tiết hôm nay thật nóng. Trời sẽ mưa sớm thôi. Look! It’s going to be rainy. Nhìn xem! Trời sẽ mưa đó. Sử dụng be going to trong quá khứ. với dạng was/were going to để diễn tả các kế hoạch, dự định trong quá khứ mà chưa được thực hiện. Jenny was going to hometown last week. Jenny đã định về quê tuần trước. John was going to married Anna but she left. John đã định cưới Anna nhưng cô ấy lại rời đi. 3. Dấu hiệu nhận biết Be going to Bạn có thể phân biệt Will và Be going to nhờ những dấu hiệu nhận biết dùng Be going to bao gồm các động từ, trạng từ chỉ điểm mang tính cá nhân như believe, think, perhaps, suppose… III. Cách phân biệt Will và Be going to trong tiếng Anh 1. Giống nhau Cả Will và Be going to đều được dùng để nói về những kế hoạch và hành động dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, cách sử dụng will và going to diễn đạt phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu và mức độ chắc chắn của những hành động và ý định đó. 2. Khác nhau Hãy cùng xem bảng so sánh sự khác nhau dưới đây để phân biệt Will và Be going to rõ ràng nhất nhé Will Be going to Những hành động, dự định được quyết định lập tức ngay tại thời điểm nói quyết định tức thời. Ví dụ I’ll go to the market and get some. Những kế hoạch, hành động đã được đưa sắp đặt, chuẩn bị trước thời điểm nói kế hoạch sắp đặt từ trước. Ví dụ Jenny is going to take an exam at the end of this year. Đưa ra phỏng đoán dựa vào quan điểm của cá nhân hoặc kinh nghiệm bản thân. Ví dụ Tom thinks his team will win this game. Đưa ra phỏng đoán dựa vào bằng chứng thực tế có sẵn ngay tại thời điểm nói. Ví dụ Based on the weather forecast on TV now, I believe it will rain tomorrow. Thể hiện thái độ, sự tức giận khi đề nghị/yêu cầu ai đó làm gì. Ví dụ Will you stop crying? Đưa ra lời yêu cầu/đề nghị hay nhắc nhở ai đó làm một việc mang tính chất bắt buộc. Ví dụ You’re going to pick up the children right now. IV. Bài tập phân biệt will và be going to Để có thể ứng dụng và hiểu rõ hơn cách phân biệt Will và Be going to, hãy cùng PREP ôn luyện một số bài tập dưới đây nhé! 1. Bài tập trắc nghiệm phân biệt Will và Be going to Anna completely forgot about this report. Give her a minute, Anna………..do it now. A. will B. am going C. is going to Tomorrow, my brother……stay home. He has bought snacks to watch TV. A. am going to B. will C. a and b Anna feels tired. Anna…………sick. A. am going to be B. will be C. a và b If there are any problems, feel free to ask Peter. He….help you. A. will B. am going to C. a và b Where is Anna going? A. Anna is going to see a friend B. Anna will see a friend C. Anna went to a friend That’s a phone call from my teacher. My mother….answer it. A. will B. am going to C. a và b Flowers or lipstick? A. I’m going to choose flowers. B. I’ll choose flowers. C. I choose flowers. The weather forecast says it…….rain tomorrow. A. is going to B. will C. a và b Đáp án bài tập phân biệt Will và Be going to 1A – 2A – 3A – 4A – 5A – 6A – 7B – 8A 2. Bài tập chia động từ Phân biệt Will và Be going to để chia động từ trong câu Peter loves Saigon. He probably/ go there in the next 3 years. What wear / Anna at the party tonight? Jenny hasn’t made up her mind yet. But Jenny thinks she choose a nice dress in her sister’s wardrobe. My father bought two tickets. He and I see a film tonight. Anna thinks John get the job. A “Anna move from her new house tomorrow. Everything has been packed and prepared”. B “I come and help Anna.” If Jenny has enough money, she buy new shoes. Đáp án bài tập phân biệt Will và Be going to probably will go – is Anna going to wear – will choose – are going to see – will get – am going to film/ will come – will buy V. Lời Kết Vậy là PREP đã tổng hợp các kiến thức giúp bạn phân biệt Will và Be going to rồi đó! . Prep hy vọng bạn đang nắm được các kiến thức cơ bản nhất về tiếng anh ở trên. Hãy đồng hành cùng Prep phá đảo các kỳ thi tiếng anh trong các khóa học dưới đây nha. Luyện thi tiếng anh thptqg Luyện thi toeic Luyện thi ielts Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
"will" và "be going to" là 2 từ dễ gây nhầm lẫn trong giao tiếp tiếng Anh và cả trong văn viết. Cách để phân biệt là 'will' dùng trong trường hợp đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói, trong khi đó "be going to" là đưa ra quyết định trước thời điểm nói. Will + infinitive Phân biệt Will vs Be going to 1. Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai. Julie There's no milk. Không có sữa John Really? I'll go and get some. Vậy sao, tôi sẽ đi và mua một ít. 2. Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân I think the Conservatives will win the next election. Tôi nghĩ Đảng bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tới. 3. Nói về thực tế trong tương lai The sun will rise tomorrow. Mặt trời sẽ mọc vào ngày mai. 4. Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị. I'll help you tomorrow, if you like. Ngày mai tôi sẽ giúp bạn, nếu bạn thích. >>Xem thêm Be going to + infinitive Phân biệt Will vs Be going to Khác với 'Will' thì 'Be going to' được dùng trong giao tiếp tiếng Anh khi muốn đưa ra một quyết định trước thời điểm nói hoặc dự đoán những gì nghe, nhìn, thấy được trước thời điểm nói. 1. Đưa ra quyết định trước thời điểm nói. Julie There's no milk. Không có sữa John I know. I'm going to go and get some when this TV programme finishes. Tôi biết. Tôi sẽ đi và mua một ít khi chương trình tivi này kết thúc. 2. Dự đoán dựa trên những gì nghe nhìn thấy tại thời điểm nói The Conservatives are going to win the election. They already have most of the votes. Đảng Bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử. Họ đã có hầu hết phiếu bầu. Trên đây là cách phân biệt giữa "will" và "be going to" trong giao tiếp tiếng Anh thường ngày. Nếu bạn cũng đang quan tâm đến các khóa học tiếng Anh để luyện giao tiếp thì có thể đăng ký học thử miễn phí ngay tại đây!
will và going to khác nhau